Thứ Tư, 20 tháng 6, 2012

Quan chế nhà Nguyễn


Quan chế nhà Nguyễn là một định chế cấp bậc phẩm hàm quan lại phong kiến kiểu Trung Hoa. Dưới thời vua Gia Long còn sơ khai, chủ yếu vẫn tuân thủ giống như chế độ quan lại nhà Hậu Lê (đã được định hình từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông). Dưới thời vua Minh Mạng, sau cải cách về hành chính và luât pháp, nhà vua đã quy định lại chế độ quan lại của triều đình, áp dụng chế độ quan lại của nhà Thanh bên Trung Hoa vào Việt Nam. Vua chia quan lại toàn bộ triều đình làm chín phẩm, trong mỗi phẩm lại chia thành hai cấp: Chánh (chính) và Tòng (phó). Như vậy hệ thống quan chế nhà Nguyễn gồm tất cả 18 cấp từ cao tới thấp. Trong mỗi cấp đều có hai ban văn, võ. Quan lại đứng đầu triều đình thuộc hàm Nhất phẩm, là các Đại học sĩĐô thống phủ đô thống. Đứng đầu các Bộ (Lại, Lễ, Hộ, Binh, Hình, Công, và Học, sau này) là quan Thượng thư (hàm Nhị phẩm). Đứng đầu các vùng hành chính cũng là một chức quan hàm nhị phẩm là Tổng đốc (phụ trách hai hay ba tỉnh thành).
Quan chế Gia Long

Quan phục của quan văn (trái) và quan võ (phải).
Gia Long năm thứ 3 (1804), vua (Gia Long) ban chiếu định quan chế về Văn giai [1]. Trên chánh nhất phẩm có:
Chánh nhất phẩm
Tòng nhất phẩm
  • Tham chính; Tham nghị; Thị trung đại học sĩ.
Chánh nhị phẩm
  • Thượng thư (6 bộ) và Tả Hữu Đô ngự sử viện Đô sát
Tòng nhị phẩm
  • Tham tri (6 bộ); Tuần phủ; Tả Hữu Phó đô ngự sử; Tán lý viện Đô sát (không định ngạch);
Chánh tam phẩm
  • Chánh Thiêm sự; Thị trung trực học sĩ; Thị trung học sĩ; Trực học sĩ các điện; Hiệp trấn các trấn; Cai bạ và Ký lục công đường các dinh.
Tòng tam phẩm
  • Thiếu Thiêm sự; Chánh dinh Cai bạ; Tham tán các quân (có việc mới đặt); Thượng bảo khanh; Thần sách quân tham quân
Chánh tứ phẩm
  • Quốc Tử Giám Đốc học; Thiêm sự (6 bộ); Thượng bảo thiếu khanh; Đông các học sĩ; Tham quân tham mưu các quân dinh (không định ngạch); Cai bạ cung Trường Thọ và Hiệp trấn các trấn.
Tòng tứ phẩm
  • Quốc Tử Giám Phó đốc học; Tuyên phủ sứ; Thị trung tham luận; Điển quân các quân dinh; Cai bạ Điển quân (không định ngạch)
Chánh ngũ phẩm
  • Thị nội tham luận; Thần sách quân tham luận (không định ngạch); Hàn lâm viện Thừa chỉ; Thị giảng; Thị độc; Chế cáo; Thị thư; Tu soạn; Đốc học các trấn dinh.
  • Tản giai[3] Chánh ngũ phẩm có: Khâm thiên giám giám chính; Thái y viện Ngự y; Chánh cai bạ tầu.
Tòng ngũ phẩm
  • Phó đốc học các dinh trấn; Tham luận các quân dinh; Cai bạ các biệt đạo; Điển quan tham luận (không định ngạch)
  • Tản giai Tòng ngũ phẩm: Chánh dinh tri bạ; Thị trung cai án tri bạ; Thị nội cai án tri bạ; Thần sách quân thư ký cai án tri bạ; Tri bạ tầu; Trưởng đồ tham luận; Tu thiện cai án; Lệnh sử Ty Câu kê thuộc 6 bộ; Đồ gia cai án tri bạ; Đồ gia Lệnh sử ty Câu kê; Lệnh sử tầu ty Câu kê; Thư ký các trấn dinh cai án tri bạ; Cai án tri bạ các biệt đạo; Khâm thiên giám Giám phó; Thái y viện Ngự y phó; Khâm thiên giám chiêm hậu
Chánh lục phẩm
Tòng lục phẩm
  • Thị thư viện; Cống sĩ viện.
  • Tản giai tòng lục phẩm có: Cai hợp ty; Lệnh sử ty 6 bộ; Thị trung cai hợp; Thị nội cai hợp; Thần sách quân cai hợp; Trường Thọ cung cai hợp; Khôn Đức cung khai hợp; Chư quân dinh cai hợp; Thái y viện Y chính; Đồ gia Lệnh sử ty cai hợp; Lệnh sử tầu ty cai hợp; Câu kê 2 ty các trấn dinh.
Chánh thất phẩm
Tòng thất phẩm
  • Tản giai Tòng thất phẩm có: Thủ hợp ty Lệnh sử (6 bộ); Thị trung thủ hợp; Thị nội thủ hợp; Thần sách thủ hợp; Thủ hợp các dinh quân; Thái y viện Y phó; Đồ gia Lệnh sử ty thủ hợp; Lệnh sử tầu ty phụng hợp; Cai hợp 2 ty chư trấn dinh; Cai hợp ty Chiêm hậu; Cai án tri bạ các trấn dinh; Bình luận các đầu nguồn, cửa biển; Cai hợp các biệt đạo; Tri án cai hợp các thủ sở.
Chánh bát phẩm
  • Trợ giáo Nho học huấn đạo; Huấn đạo.
  • Tản giai Tòng bát phẩm: Tư lệnh sử bản ty 6 bộ; Trường Thọ cung Lệnh sử ty bản ty; Khôn Đức cung lệnh sử ty bản ty, Y viện đồ gia Lệnh sử ty bản ty; Lệnh sử tầu ty bản ty; Chiêm hậu lại ty bản ty; Thủ hợp 2 ty các trấn dinh; Thủ hợp ty Chiêm hậu; Thủ hợp các trấn dinh biệt đạo; Chu thủ hợp các thủ sở.
Chánh cửu phẩm
  • Lễ sinh Quốc Tử Giám; Lễ sinh các phủ.
  • Tản giai Tòng cửu phẩm: Bản ty 2 ty các trấn dinh; Chiêm hậu các trấn dinh; Lệnh sử các biệt đạo; Lệnh sở các thủ sở; Ký lục; Vị nhập ký lục các phủ; Đề lại thuộc phủ thuộc huyện; Cai phủ tào; Ký lục tào; Lương y ngoại khoa; Lương y pháp lục; Tướng thần; Xã trưởng; Thôn trưởng; Trang trưởng; Cai trại; Tự thừa; Cai hợp; Thủ hợp tại gia.


Quan chế Minh Mạng
Năm Minh Mạng thứ 8 (1827), vua Minh Mạng đem quan chế Gia Long tham khảo chức danh các đời và định chức hàm như sau:
 Văn giai
Chánh nhất phẩm
Tòng nhất phẩm
Chánh nhị phẩm
Tòng nhị phẩm
  • Tả Hữu Tham tri (6 bộ); Tả Hữu Đô sát viện phó đô ngự sử. Cáo thụ Trung phụng đại phu.
Chánh tam phẩm
  • Tả Hữu thị lang (6 bộ); Hàn lâm viện chưởng viện học sĩ; Hàn lâm viện Trực học sĩ; Thông chính sứ ty Thông chính sứ; Bố chính sứ; Đại lý tự khanh; Thái thường tự khanh; Thị lang phủ Nội vụ; Thị lang Vũ khố; Thiêm sự phủ Thiêm sự; Phủ doãn phủ Thừa Thiên; Hiệp trấn các trấn. Cáo thụ Gia Nghị đại phu.
Tòng tam phẩm
  • Thông chính phó sứ, Quang Lộc tự khanh, Thái Bộc tự khanh
Chánh tứ phẩm
  • Hồng lô tự Khanh; Đại lý tự thiếu Khanh; Thái thường tự thiếu Khanh; Quốc Tử Giám Tế tửu; Lang trung (6 bộ); Hàn lâm viện thị độc học sĩ; Lang trung phủ Nội Vụ; Lang trung Vũ Khố; Thiếu Thiêm sự phủ thiêm sự; Tào chính sứ ty Tào chính sứ; Thương bạc ty Thương bạc sứ; Phủ thừa phủ Tôn nhân; Phủ thừa phủ Thừa Thiên; Tham biện các trấn; Hoàng tử phủ Trưởng sử; Thân công phủ Trưởng sử. Cáo thụ Trung thuận đại phu.
Tòng tứ phẩm
  • Thượng bảo thiếu Khanh; Quang lộc tự thiếu Khanh; Thái bộc tự thiếu Khanh; Quốc Tử Giám Tư nghiệp; Hàn lâm viện thị giảng học sĩ; Từ tế ty Từ tế sứ; Hoàng tử phủ Phó trưởng sử; Thân công phủ Phó trưởng sử. Cáo thụ Triều liệt đại phu.
Chánh ngũ phẩm
  • Hồng lô tự thiếu Khanh; Viên ngoại lang ty Thanh lại; Hàn lâm viện Thị độc; Lục Khoa cấp sự trung; Giám sát ngự sử các đạo; Đốc học các trấn, Đại lý tự, Thái thường tự, Quang lộc tự, Thái bộc tự; Viên ngoại lang ty Thanh thận phủ Nội vụ và ty Thanh thận Vũ Khố; Viên ngoại lang Từ tế phó sứ ty Từ tế, Viện Thái y Ngự y, Khâm thiên giám Giám chính; Tào chính phó sứ ty Tào chính; Thương bạc phó sứ ty Thương bạc. Cáo thụ Phụng nghị đại phu.
Tòng ngũ phẩm
  • Hàn lâm viện Thừa chỉ; Thị giảng; Miếu lang; Tri phủ; Thái y viện Phó ngự y; Khâm thiên giám Giám phó; Tri bạ Cẩm y thị trung. Cáo thụ Phụng thành đại phu.
Chánh lục phẩm
  • Ty Thanh lại 6 bộ, Đại lý tự, Thái thường tự, Quang lộc tự, Thái bộc tự, Hồng lô tự, Nội vụ phủ, Thanh Thận ty, Vũ khố Thanh Thận ty, Tào chính Thanh cần ty, Thương bạc ty; Hộ thành binh mã ty; Chủ sự các phủ; Đồng Tri phủ; Tri huyện trong kinh; Khâm thiên giám ngũ quan chính; Thị nội kiêu kỵ, phi kỵ và thần sách tri bạ. Sắc thụ[5]Thừa vụ lang.
Tòng lục phẩm
  • Hàn lâm viện tu soạn; Tri huyện các huyện; Huyện thừa Kinh huyện; Học chính Quốc Tử Giám; Giám thành vòng thành chư quân; Vệ cơ tri bạ ở các thành, trấn và đạo; Thổ Tri phủ. Sắc thụ Văn lâm lang.
Chánh thất phẩm
  • Hàn lâm viện Biên tu; Tư vụ ty Thanh lại (6 bộ); Lục sự viện Đô sát, Đại lý tự, Thái thường tự, Quang lộc tự, Thái bộc tự, Hồng lô tự, ty Thanh thận phủ nội vụ, ty Thanh Thận vũ khố, ty Thanh cần tào chính, ty Thương bạc, ty binh mã hộ thành, ty Văn hàn phủ Hoàng tử, Thừa biện ty Tư vụ phủ Tôn nhân; Quốc Tử Giám Giám thừa; Huyện thừa các huyện; Linh đài lang Khâm thiên giám; Cáo thụ các phủ; Tả Hữu kinh lịch phủ Thừa Thiên; Tả Hữu kinh lịch các thành, trấn, đạo. Sắc thụ Trung sĩ lang.
Tòng thất phẩm
  • Hàn lâm viện Kiểm thảo; Miếu thừa; Thái y viện Y chính; Linh đài lang ty Chiêm hậu các thành, trấn, đạo; Hiệp thủ các cửa ải, đồn biên; Thổ tri châu; Thổ tri huyện. Sắc thụ Trung sĩ tá lang
Chánh bát phẩm
  • Huấn đạo các huyện, Ty Thanh lại 6 bộ, Đại lý tự, Thái thường tự, Quang lộc tự, Thái bộc tự, Hồng lô tự, Ty Thanh thận Vũ khố, ty Thanh cần Tào chính, ty Thương bạch, Khâm Thiên giám, ty Từ Tế, ty Văn hàn phủ Hoàng tử, ty Thừa biện Tôn nhân phủ; Chánh bát phẩm thư lại các thành, trấn, đạo và phủ Thừa Thiên; Ngoại khoa nhân chính Thái y viện; Tri sự các phủ; Chánh bát phẩm hành nhân ty Hành nhân. Sắc thụ Tu chức lang.
Tòng bát phẩm
  • Hàn lâm viện Điển bạ; Thái y viện Y phó; Cẩm y thị trung; Hộ thành binh mã ty; Hoàng tử phủ Văn hàn ty; Tòng bát phẩm thư lại; Thân công phủ Chủ bạ; Tri sử các huyện; Thổ huyện thừa. Sắc thụ tu chức tá lang.
Chánh cửu phẩm
  • Ty Thanh lại 6 bộ; Thái thường tự; Quang lộc tự; Thái bộc tự; Hồng lô tự; Ty Thanh thận phủ Nội vụ; Ty Thanh Thân vũ khố; Ty Thanh cần tào chính; Ty Thương bạc; Khâm thiên giám; Ty Từ tế; Thị nội Kiêu kỵ, phi kỵ; Thần sách; Hộ lăng; Ty văn hàn phủ Hoàng tử; Ty thừa biện phủ Tôn nhân; Chánh cửu phẩm thư lại các thành, trấn, đạo và phủ Thừa Thiên; Ngoại khoa y phó; thừa y viện; Y sinh Thái y viện; Tự thừa Văn miếu các thành, trấn, đạo; lại mục ở phủ; Tương y ty Tượng y phó; Chánh cửu phẩm Hành nhân ty Hành nhân. Sắc thụ Đăng sĩ lang.
Tòng cửu phẩm
  • Hàn lâm viện Đãi chiếu; Điển tịch; Quốc Tử Giám; Thái y viện ngoại khoa Y sinh; Ty Hộ thành binh mã; Hoàng tử phủ Văn hàn ty; Thân công phủ Văn hàn ty; Ngũ hộ Lục kiên ở các quân; Giám thành vọng thành; Lý thiện; Tuần bạc Tuần thành các vệ, cơ, đội ở các thành, trấn, đạo; Tòng cửu phẩm thư lại ở Nam, Bắc tào; Y sinh ty lương y các thành, trấn, phủ, đạo; Lại mục ở huyện; Cai tổng; Tương y sinh ty Tượng y; Thổ lại mục. Sắc thụ Đăng sĩ tá lang.
Vị nhập lưu
Vị nhập lưu thư lại[6] ở các bộ, viện, phủ, ty, giám, tự, ty văn hàn hàm phủ Hoàng tử, phủ Thân công; các đội, vệ, cơ ở các thành, trấn, đạo, Lễ sinh ở Văn Miếu…



Võ giai
Chức hàm võ giai được vua Minh Mạng định năm 1826, không thay đổi, như sau:
Chánh nhất phẩm
  • Đặc tiến Tráng võ tướng quân Thượng trụ quốc; Tả Hữu trụ quốc.
    • Ngũ quan đô đốc thông phủ Đô thống chưởng phủ sự
Tòng nhất phẩm
  • Tráng võ tướng quân Thượng trụ quốc; Xưng họ mỗ mỗ công
    • Chư quân dinh đô thống, Thuỷ sư đô thống chế
Chánh nhị phẩm
  • Nghiêm uy tướng quân. Thượng hộ quân.
    • Thống chế, đề đốc
Tòng nhị phẩm
  • Hùng uy tướng quân. Hộ quân.
    • Chưởng vệ, Đô chỉ huy sứ, Tập ấm khinh xa đô uý
Chánh tam phẩm
  • Anh dũng tướng quân. Khinh xa đô uý.
    • Nhất đẳng thị vệ, Chỉ huy sứ, Vệ uý...
Tòng tam phẩm
  • Phấn dũng tướng quân. Khinh xa uý.
Chánh tứ phẩm
  • Minh nghĩa đô uý. Thân quân hiệu.
Tòng tứ phẩm
  • Tín nghĩa đô uý, Phó thân quân hiệu, xưng họ mỗ mỗ hầu.
Chánh ngũ phẩm
  • Võ công đô uý, Hộ quan hiệu.
Tòng ngũ phẩm
  • Kiến công đô uý, Phó hộ quan hiệu.
Chánh lục phẩm
  • Tráng tiết tá kỵ uý, Hộ quan hiệu.
Tòng lục phẩm
  • Kinh tiết tá kỵ uý, Phó hộ quan hiệu.
Chánh thất phẩm
  • Hiệu trung kỵ uý
Tòng thất phẩm
  • Hiệu trung tá kỵ uý
Chánh bát phẩm
  • Trung tín hiệu uý
Tòng bát phẩm
  • Trung tín tá hiệu uý
Chánh cửu phẩm
  • Hiệu lực hiệu uý
Tòng cửu phẩm
  • Hiệu lực tá hiệu uý
Xưng là phủ quân họ mỗ.
Cải cách quan chế năm 1831 - 1832
Cùng với cải cách địa chính các năm 1831, 1832: đổi các trấn thành tỉnh và chia địa chính Việt Nam thành 31 tỉnh, thì vua Minh Mạng cũng tiến hành sửa đổi hệ thống quan chế theo lối nhà Thanh Trung Quốc. Thay thế các chức quan Tổng trấn, Hiệp trấn bằng chức Tổng đốc. Đặt thêm các chức Tuần phủ (tương đương với Tỉnh trưởng), Bố chính sứ ở các tỉnh thành.


Lương bổng các quan viên
Phủ phụ chánh triều vua Duy Tân. Từ trái sang phải: Tôn Thất Hân (thượng thư bộ hình), Nguyễn Hữu Bài (thượng thư bộ lại), Huỳnh Côn (thượng thư bộ lễ), Hoàng thân Miên Lịch, Lê Trinh (thượng thư bộ công), Cao Xuân Dục (thượng thư bộ học)Năm Kỷ Hợi 1839, (năm Minh Mạng thứ 20), vua định lương bổng đồng niên và tiền xuân phục cho các quan viên như sau:
  • Chánh nhất phẩm: tiền 400 quan, gạo 300 phương, tiền xuân phục 70 quan.
  • Tòng nhất phẩm: tiền 300 quan, gạo 250 phương, tiền xuân phục 60 quan.
  • Chánh nhị phẩm: tiền 250 quan, gạo 200 phương, tiền xuân phục 50 quan.
  • Tòng nhị phẩm: tiền 180 quan, gạo 150 phương, tiền xuân phục 30 quan.
  • Chánh tam phẩm: tiền 150 quan, gạo 120 phương, tiền xuân phục 20 quan.
  • Tòng tam phẩm: tiền 120 quan, gạo 90 phương, tiền xuân phục 16 quan.
  • Chánh tứ phẩm: tiền 80 quan, gạo 60 phương, tiền xuân phục 14 quan.
  • Tòng tứ phẩm: tiền 60 quan, gạo 50 phương, tiền xuân phục 10 quan.
  • Chánh ngũ phẩm: tiền 40 quan, gạo 43 phương, tiền xuân phục 9 quan.
  • Tòng ngũ phẩm: tiền 35 quan, gạo 30 phương, tiền xuân phục 8 quan.
  • Chánh lục phẩm: tiền 30 quan, gạo 25 phương, tiền xuân phục 7 quan.
  • Tòng lục phẩm: tiền 300 quan, gạo 22 phương, tiền xuân phục 6 quan.
  • Chánh thất phẩm: tiền 25 quan, gạo 20 phương, tiền xuân phục 5 quan.
  • Tòng thất phẩm: tiền 22 quan, gạo 20 phương, tiền xuân phục 5 quan.
  • Chánh bát phẩm: tiền 20 quan, gạo 18 phương, tiền xuân phục 5 quan.
  • Tòng bát phẩm: tiền 20 quan, gạo 18 phương, tiền xuân phục 4 quan.
  • Chánh cửu phẩm: tiền 18 quan, gạo 16 phương, tiền xuân phục 4 quan.
  • Tòng cửu phẩm: tiền 18 quan, gạo 16 phương, tiền xuân phục 4 quan.

GIỚI THIỆU

Dưới đây là tổng quan hệ thống quan chế của các triều đại phong kiến Việt Nam. Do số lượng cũng như tên gọi của các chức quan có khác biệt ở mỗi triều đại, chỉ xin nêu ra những chức vị phổ biến (xuất hiện với cùng tên gọi và nhiệm vụ ở nhiều thời). Do có sự tương đồng cao độ giữa chế độ triều chính Trung Hoa và Việt Nam trong thời gian này nên cũng có thể tham khảo những thông tin dưới đây để có một góc nhìn tổng quát sơ lược về hệ thống quan lại các triều đình phong kiến Trung Hoa, cái gốc và hình mẫu mà hệ thống của Việt Nam đã mô phỏng theo.

QUAN CHẾ

VĂN GIAI

1. Chánh nhất phẩm
- Tam công (tam thái): Thái sư, Thái phó, Thái bảo
2. Tòng nhất phẩm
- Thái tử thái sư, Thái tử thái phó, Thái tử thái bảo
3. Chánh nhị phẩm
- Tam thiếu: Thiếu sư, Thiếu phó, Thiếu bảo
4. Tòng nhị phẩm
- Lục bộ thượng thư: Lại bộ, Hộ bộ, Lễ bộ, Binh bộ, Công bộ, Hình bộ
- Thái tử thiếu sư, Thái tử thiếu phó, Thái tử thiếu bảo
5. Chánh tam phẩm
- Đô ngự sử
- Tôn nhân phủ tôn nhân lệnh
- Lăng chánh
- Tả & hữu thứ tử
- Tổng thái giám
6. Tòng tam phẩm
- Lục bộ tả & hữu thị lang
- Thiên đô
- Lăng phó
- Tôn nhân phủ tả & hữu tôn chính
- Tả & hữu dụ đức
- Thừa chính sứ
- Đô thái giám
7. Chánh tứ phẩm
- Hàn lâm viện thừa chỉ
- Phó đô ngự sử
- Lăng thừa
- Tả & hữu trung doãn
- Tả & hữu xuân phường
- Thái giám
8. Tòng tứ phẩm
- Đông các đại học sĩ
- Quốc tử giám tế tửu
- Thông chính sứ
- Tham chính
- Tả & hữu tán thiện
9. Chánh ngũ phẩm
- Hàn lâm viện thị độc
- Thiêm đô ngự sử
- Lục tự khanh: Đại lý tự, Thái thường tự, Quang lộc tự, Thái bộc tự, Hồng lô tự, Thường bảo tự
- Thiêm sự
- Thái y viện đại sứ
- Phụng thiên phủ doãn
10. Tòng ngũ phẩm
- Hàn lâm viện thị giảng
- Đông các đại học sĩ
- Quốc tử giám tư nghiệp
- Thái y viện sứ
- Tả & hữu thuyết thư tham nghị
11. Chánh lục phẩm
- Hàn lâm viện thị thư
- Đông các hiệu thư
- Trung thư giám xá nhân
- Thái y viện ngự y chánh
- Tư thiên giám
- Tư thiên lệnh
- Hiến sát cứ
- Lục bộ lang trung
- Lục tự thiếu khanh
- Phụng thiên thiếu doãn
- Đoán sự các vệ
- Ngũ phủ kinh lịch
12. Tòng lục phẩm
- Hàn lâm viện đãi chế
- Trung thư giám
- Thái y viện y phó
- Bí thư giám điển thư
- Vương phủ tả & hữu tư giảng
- Thông chính ti thông thừa
- Lục bộ viên ngoại lang
- Tri phủ
13. Chánh thất phẩm
- Hàn lâm viện hiệu lý
- Cáp môn đãi chiếu
- Đề hình giám sát ngự sử
- Thập hữu tam đạo giám sát ngự sử
- Trung thư giám chính tự
- Lục khoa đô cấp sự trung: Trung thứ khoa, Hải khoa, Đông khoa, Tây khoa, Nam khoa, Bắc Khoa (có đời đổi thành Lại khoa, Hộ khoa, Lễ khoa, Binh khoa, Hình khoa, Công khoa)
- Lục tự thừa
- Thái y viện biện nghiệm
- Tư thiên giám giám phó
- Phụng thiên huyện uý
- Hiến sát phó sứ
- Vương phủ trưởng sử
14. Tòng thất phẩm
- Hàn lâm viện kiểm khảo
- Tư kinh cục điển hàn
- Điện tiền ti điền ngục sở tù ngục
- Thông phán
- Bí thư giám điển hàn
- Tri huyện
- Tri châu
15. Chánh bát phẩm
- Tư huấn nho lâm quán
- Tư huấn tú lâm cục
- Lục khoa cấp sự trung
- Hàn lâm viện tu soạn
- Quốc tử giám giáo thụ
- Sử quán tu soạn
- Tư thiên giám giám thừ
- Giáo phương ti chánh
- Bào chánh
- Man di phụ đạo ti phụ đạo chánh
- Điện tiền ti điền ngục sở điền ngục
- Thự chánh
- Cục chánh (Giám tuyên đạt, Thượng y, Ngự dụng)
16. Tòng bát phẩm
- Lục bộ tư vụ
- Sử quán biên lục
- Ngự sử đài chiếu khám điền nghĩa
- Cáp môn ti sứ
- Ngũ kinh học chính
- Giám bạ
- Đại lý tự bình sự
- Khố sự thông sự chánh
- Tư thiên giám ngũ quan chánh
- Tế sinh đường sứ
- Phụng thiên phủ trị bình
- Thông sự ti điền sự
- Thiên sự viện điền sứ
- Bạn độc các phủ
- Phủ uý
- Vệ uý
- Lương y chánh
- Đô sự
- Kinh lịch
- Điển bạ
- Tri bạ
- Đô quan
- Chủ sự
- Thôi quan
- Huyện thừa
- Đồng tri châu
- Thừa dụ cục cục phó
- Ngũ hình ngục sở tù ngục
- Phụ đạo ty phó
- Giáo phường ty phó
- Bào phó
- Lương uẩn ti tư lễ
- Ứng sự cục chánh
- Điền sở
- Tàm tang sở sở sứ
- Tinh mễ ti sứ
- Tuyên đạt cục phó
- Thượng y cục
- Tượng phó
- Điền cửu ti chánh
- Chưởng liễn cục chánh
- Điền tàng cục chánh
- Lục sự
17. Chánh cửu phẩm
- Khố phó sứ
- Đề khống
- Tôn nhân phủ kiểm hiệu
- Hồng lô tự ban
- Thông sự phó
- Tế sinh đường khán chẩn
- Sinh dược khố sứ
- Tư thiên giám tư thần lang
- Huấn đạo
- Thiện y sở thiện y chánh
- Giám hộ
- Giảng dụ
- Khổng mục
- Lương y phó
- Cáp môn phó sứ
- Lang Lam Sơn tri sự
- Ngũ hình tư ngục sở ngục thừa
- Ngự sử đài án ngục sở ngục thừa
- Điền thiện sở điền thiện
- Thủ ngục sở ngục thừa
- Lương uẩn cục phó
- Đồn điền sở
- Tàm tang sớ phó sứ
- Chúng trà sở sở sứ
- Bách lý tả & hữu sở sở sứ
- Tăng lục ti tăng thống
- Đạo lục ti đạo thống
- Điền mục sở sở sứ
- Man di trưởng quan ti trưởng quan
- Chưởng liễn cục
- Điền tàng cục
- Trân tu cục cục phó
18. Tòng cửu phẩm
- Điền mục sở phó sứ
- Thị mãi ti ti sứ
- Các thuế sứ
- Độ trưởng
- Độ tư (bến đò)
- Thị trưởng (các chợ)
- Thị bình (các chợ)
- Huyền nghĩa hội môn quán
- Thự phó
- Dịch thừa
- Phố chánh
- Bách hí tả & hữu phó sứ
- Xiển giáo
- Tăng lục ti giác nghĩa
- Đạo lục ti diễn pháp
- Các đàn sứ
- Các từ thừa
- y học huấn khoa
- Phủ khuyến nông sứ
- Phủ hà đê sứ
- Âm dương huấn thuật
- Tự chính (chùa)
- Tăng đạo chánh
- Quán sứ
- Man di trưởng quan
- Ti phó trưởng quan
- Tăng đạo phó chánh




VÕ GIAI

1. Chánh nhất phẩm
- Thái sư, Thái uý, Thái phó, Thái bảo
2. Tòng nhất phẩm
- Thiếu sư , thiếu phó, thiếu bảo
- Tả & hữu đô đốc
3. Chánh nhị phẩm
- Thiếu uý
- Đô kiểm điểm
- Đô hiệu kiểm
- Đề đốc
- Đô đốc đồng tri
- Đề lãnh
4. Tòng nhị phẩm
- Đô đốc thiêm sự
- Tả & hữu kiểm điểm
- Tả & hữu hiệu kiểm
- Tham đốc
- Phó đề lãnh
5. Chánh tam phẩm
- Đô chỉ huy sứ
- Đô tổng binh sứ
- Tuyên uý đại sứ
- Tổng thái giám
6. Tòng tam phẩm
- Đô chỉ huy đồng tri
- Tổng tri chỉ huy sứ
- Tổng binh đồng tri
- Tuyên uý sứ
- Đô thái giám
7. Chánh tứ phẩm
- Đô chỉ huy thiêm sự
- Chỉ huy sứ
- Tổng binh thiêm sự
- Tuyên uý đồng tri
- Thái giám
8. Tòng tứ phẩm
- Chỉ huy sứ đồng tri
- Tổng binh đồng tri
- Đô tổng tri
- Thiêm tổng tri
- Tuyên uý thiêm sự
- Thiêm thái giám
9. Chánh ngũ phẩm
- Lực sĩ hiệu uý
- Tổng lĩnh
- Quản lĩnh
- Thiên hộ
- Chỉ huy thiêm sự
- Trấn điện tướng quân
- Phó tổng tri
- Thống chế
- Chánh đô uý
- Thiên hoà cung cung chính
- Quân dân chiêu thảo sứ
- Đồng tri giám sự
10. Tòng ngũ phẩm
- Phó thiên hộ
- Trung uý
- Phó quản lĩnh
- Trung thành binh mã lang tướng ty lang tướng
- thiên hoà cung cung phó
- Chiêu thảo đồng tri
- Tả & hữu thiếu giám
11. Chánh lục phẩm
- Phó trung uý
- Chánh võ uý
- Bách hộ
- Chánh đề hạt
- Trung thành binh mã lang tướng ti phó tướng
- Thiên hoà cung cung thừa
- Chiêu bảo thiêm sự
- Kinh lược sứ tả & hữu thừa
12. Tòng lục phẩm
- Đề hạt
- Nha vệ điện hiệu uý
- Kinh lược đồng tri
- Phòng ngự sứ
- Tả & hữu đề điểm
- Tả, hữu, tiền & hậu phó lang tướng
- Thiên hoà cung chánh chưởng
- Công bộ lục sở sở sứ
- Thái quan thự thái quan chính
- Tả & hữu đề điểm
- Võ uý
13. Chánh thất phẩm
- Phó võ uý
- Phó đề hạt
- Tư binh cục
- Tây mã sở
- Kinh lược thiêm sự
- Phòng ngự đồng tri
- Thiên hoà cung phó chưởng
14. Tòng thất phẩm
- Vệ uý
15. Chánh bát phẩm
- Phó vệ uý
16. Tòng bát phẩm
- Phủ uý

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét